Cả 3 phiên bản của Fadil 2021 đều có thông số kích thước giống nhau và được đánh giá là rộng rãi nhất phân khúc, mang lại cảm giác lái và ngồi trên xe thoải mái hơn trên những cung đường dài. So sánh về trang bị ngoại thất của 3 phiên bản VinFast Fadil So sánh Fadil tiêu chuẩn (Base) và Fadil nâng cao (Plus) : Điểm khác nhau 1. Trụ B sơn màu đen. Trên xe Fadil bản tiêu chuẩn thì có trụ B màu cùng với màu xe, còn bản nâng cao thì trụ B sẽ có 2. Lazang là Mâm hợp kim 15" 2 màu đen và xám. 3. Vô-lăng bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh. 4. Màn Các phiên bản Vinfast Fadil 2022 có các biến thể động cơ xăng và hộp số vô cấp tự động với giá cả, thông số kỹ thuật, hình ảnh. So sánh từng phiên bản Fadil để biết thêm thông tin. So sánh các phiên bản của Fadil có thể nhận thấy sự khác biệt về la zăng của xe chính là yếu tố màu sắc. Cùng được làm từ mâm đúc hợp hợp kim nhôm, la zăng của Fadil tiêu chuẩn chỉ có 1 màu bạc hoặc trắng. Tuy nhiên, Fadil cao cấp và nâng cao có 2 màu là đen - xám. Xem 3,267. Bạn đang xem bài viết So Sánh Khác Biệt Hai Phiên Bản Vinfast Fadil Tiêu Chuẩn Và Cao Cấp được cập nhật mới nhất ngày 14/08/2022 trên website Daitayduong.edu.vn.Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi So sánh về Ngoại thất : Còn về điểm khác nhau của xe Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và bản nâng cao là bao gồm: Trụ B : sơn màu đen; Lazang : Mâm hợp kim 15" 2 màu đen và xám; Vô-lăng : bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh; Màn hình và Camera lùi; 2 Cổng USB; Khóa cửa tự động khi xe di chuyển mOwK. Bài viết so sánh Vinfast Fadil 2021 bản tiêu chuẩn và Fadil bản nâng cao để bạn đọc dễ dàng nhận thấy sự khác biệt về giá xe, các chi tiết ngoại thất và trang bị tiện nghi được tích hợp bên trong xe. So sánh phiên bản Vinfast Fadil tiêu chuẩn và nâng cao So sánh Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao Giá xeSo sánh Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao Giống nhauSo sánh Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao Khác nhau1. Trụ B2. Vô lăng3. Lazang mâm xe4. Màn hình cảm ứng và camera lùi5. Cổng USB6. Tính năng khóa cửa tự động khi xe di chuyểnSo sánh Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao Thông số kỹ thuậtNên chọn mua Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn hay nâng cao? So sánh Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao Giá xe Giá xe Vinfast Fadil 2021 bản tiêu chuẩn và nâng cao không chênh lệch quá nhiều. Một lưu ý nhỏ là giá xe bên dưới chỉ áp dụng khi quý khách hàng mua xe và trả thẳng 100% giá trị của xe, cụ thể như sau VinFast Fadil Base 425 triệu VNĐ VinFast Fadil Plus 459 triệu VNĐ Lưu ý Giá xe chưa bao gồm phí lăn bánh Tham khảo giá lăn bánh Vinfast Fadil So sánh Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao Giống nhau Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao giống nhau về Động cơ, kích thước xe dài x rộng x cao và trục cơ sở, hệ thống an toàn và một số trang bị nội thất được trang bị bên trong xe, cụ thể như sau Về kích thước, cả hai phiên bản Vinfast Fadil base và Vinfast Fadil Plus đều sở hữu cho mình chiều dài x rộng x cao lần lượt x x và trục cơ sở dài khung gầm cùng kích thước 150mm. Về động cơ, cả hai phiên bản nói trên đều sử dụng chung hệ động cơ xăng có 4 xi lanh, cho công suất tối đa 98 mã lực và momen xoắn cực đại 128Nm. Đi cùng với hệ động cơ trên là hộp số vô cấp. Về trang bị an toàn, trên cả hai phiên bản đều được trang bị 2 túi khí ở hàng ghế trước, dây an toàn cho tất cả các vị trí, cảnh báo thắt dây an toàn, hạn chế lực ở hàng ghế trước, ISOFIX cho hàng ghế hành khách cùng các chức năng an toàn tiêu chuẩn như chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử, kiểm soát lực kéo TCS, khởi hành ngang dốc HSA, kiểm soát lực kéo ROM. Bên trên là tất cả những đặc điểm giống nhau giữa hai phiên bản Vinfast Fadil tiêu chuẩn và nâng cao. Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu những điểm khác nhau nhé. So sánh Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao Khác nhau Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao khác nhau ở các điểm như Trụ B sơn đen, lazang được thiết kế khác biệt, vô lăng, màn hình và camera lùi, 2 cổng USB, khóa cửa xe tự động di chuyển. Cụ thể như sau 1. Trụ B Trụ B bản nâng cao được sơn đen, bản tiêu chuẩn sơn cùng màu với thân xe Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn có trụ B được sơn cùng màu với thân xe. Trên bản Vinfast Fadil nâng cao thì vị trí trụ B được sơn đen để tạo cảm giác liền mạch hơn. 2. Vô lăng Vô lăng bọc da ở bản nâng cao và vô lăng nhựa ở bản tiêu chuẩn Vô lăng sử dụng trên Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn là vô lăng thường, không được bọc da. Vô lăng sử dụng trên Vinfast Fadil bản nâng cao được bọc da sang trọng và tích hợp thêm một số phím bấm chức năng. 3. Lazang mâm xe Mâm xe 2 màu ở bản nâng cao và vô lăng 1 màu ở bản tiêu chuẩn Lazang mâm xe sử dụng trên bản Vinfast Fadil tiêu chuẩn là lazang hợp kim nhôm có cấu trúc 5 chấu kép đơn giản. Còn Vinfast Fadil bản nâng cao sử dụng loại lazang 2 màu có kích thước 15 inch và là mâm đúc hợp kim nhôm bền bỉ và bắt mắt hơn. 4. Màn hình cảm ứng và camera lùi Phiên bản Vinfast Fadil tiêu chuẩn sử dụng cho mình hệ thống giải trí AM/FM/MP3 và không sở hữu màn hình cảm ứng, camera lùi. Bản nâng cao hiện đại hơn với màn hình cảm ứng 7 inch đặt giữa bảng taplo và kết nối Apple CarPlay/Android Auto, Camera lùi. Bản tiêu chuẩn không có camera lùi 5. Cổng USB Bản nâng cao có 2 cổng USB Trên Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn chỉ có 1 cổng USB còn trên bản nâng cao được trang bị thêm một cổng USB nữa. 6. Tính năng khóa cửa tự động khi xe di chuyển Tính năng khóa cửa tự động khi xe di chuyển chỉ có trên bản nâng cao Về tính năng an toàn thì Vinfast Fadil bản nâng cao vượt trội hơn hẳn với tính năng khóa cửa tự động khi xe di chuyển. Tính năng này sẽ giúp cửa xe tự động khóa khi xe di chuyển, bảo đảm an toàn cho các hành khách trên xe và đặc biệt là trẻ nhỏ. So sánh Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao Thông số kỹ thuật Thông số VinFast Fadil bản tiêu chuẩn VinFast Fadil bản nâng cao Kích thước Kích thước tổng thể D x R x C mm x x Chiều dài cơ sở mm Khối lượng không tải kg 992 Động cơ và Vận hành Động cơ động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng hàng Công suất tối đa mã lực vòng/phút 98 Mô men xoắn cực đại Nm vòng/phút 128 Hộp số CVT Dẫn động FWD Hệ thống treo trước/sau MacPherson/Phụ thuộc, dằm xoắn Trợ lực lái Trợ lực điện Ngoại thất Đèn chiếu xa và chiếu gần Halogen Đèn chiếu sáng ban ngày Halogen LED Đèn sương mù trước Có Đèn hậu Halogen LED Đèn phanh thứ 3 trên cao Có Gương chiếu hậu Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy gương Kích thước lốp 185/55R15 La-zăng Hợp kim nhôm Hợp kim nhôm, 2 màu Lốp dự phòng Có Nội thất Màu nội thất Đen/Xám Chất liệu bọc ghế Da tổng hợp Điều chỉnh ghế hàng trước Chỉnh cơ 6 hướng ghế lái, chỉnh cơ 4 hướng ghế hành khách Hàng ghế sau Gập 60/40 Vô lăng Chỉnh cơ 2 hướng Chỉnh cơ 2 hướng, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh Gương trên tấm chắn nắng Bên lái Bên lái và hành khách Đèn trần trước/sau Có Thảm lót sàn Có Tiện nghi Màn hình đa thông tin Có Hệ thống điều hòa Chỉnh cơ Tự động Hệ thống giải trí AM/FM, MP3 Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối điện thoại thông minh, AM/FM, MP3 Hệ thống âm thanh 6 loa Cổng USB 1 cổng 2 cổng Kết nối Bluetooth, chức năng đàm thoại rảnh tay Có Tích hợp trên vô lăng An toàn, an ninh Hệ thống phanh trước/sau Đĩa/Tang trống Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Có Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD Có Hệ thống cân bằng điện tử ESC Có Chức năng kiểm soát lực kéo TCS Có Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA Có Chức năng chống lật Có Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau Không Có Camera lùi Không Có Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước Có Cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế Có Móc cố định ghế trẻ em ISO/FIX Có Hệ thống túi khí 2 túi khí 6 túi khí Khóa cửa tự động khi xe di chuyển Không Có Chìa khóa mã hóa Có Cảnh báo chống trộm Không Có Nên chọn mua Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn hay nâng cao? Việc chọn mua Vinfast Fadil phiên bản tiêu chuẩn hay nâng cao hoàn toàn phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng, tài chính và sở thích của khách hàng. Nhưng nếu tài chính đáp ứng được thì tốt nhất khách hàng nên sở hữu bản nâng cao vì giá xe không chênh lệch nhiều nhưng lại đầy đủ tính năng hơn, ngoại thất xe cũng bắt mắt hơn rất nhiều so với bản tiêu chuẩn. Lựa chọn là ở bạn, hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn đọc. Fadil là mẫu xe Hatchback đô thị CUV 5 cửa, được VinFast ra mắt năm 2018. Sau khi ra mắt, Fadil nhanh chóng tạo tiếng vang trong thị trường xe Việt Nam bởi thiết kế mang hơi thở Châu Âu cùng những nét đặc trưng của tinh thần Việt và mức giá tốt trong cùng phân khúc. Fadil được VinFast giới thiệu với 3 phiên bản Tiêu chuẩn, Nâng cao và Cao cấp. Tuy thuộc cùng một dòng xe, nhưng mỗi phiên bản lại có nhiều điểm khác nhau để phù hợp với từng nhu cầu của người dùng. Một số so sánh các phiên bản Vinfast Fadil chi tiết sau đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất khi đưa ra lựa chọn nên mua VinFast Fadil bản nào. So sánh kích thước và trọng lượng của 3 phiên bản VinFast Fadil Đầu tiên, xét về các thông số kích thước và khối lượng, cả 3 phiên bản đều được VinFast thiết kế tương đương nhau. Cụ thể như sau - Dài x rộng x cao của xe là x x mm. - Chiều dài cơ sở mm. - Tự trọng/ tải trọng 993/386 kg. - Khoảng sáng gầm xe 150 mm. Với trọng lượng nhẹ và kích thước nhỏ gọn, các phiên bản Fadil là sự lựa chọn hoàn hảo khi chạy nội đô hay những cung đường nhỏ hẹp, đông đúc. Cả ba phiên bản VinFast Fadil đều có trọng lượng tương đương So sánh động cơ 3 phiên bản Fadil Về động cơ, cả bộ 3 xe Fadil đều được trang bị khối động cơ xăng 4 xi-lanh dung tích cho công suất cực đại 98 mã lực tại vòng/phút và mô-men xoắn 128 Nm tại vòng/phút, kết hợp với hộp số tự động vô cấp CVT. Khi so sánh riêng về động cơ với các dòng ô tô khác trong cùng phân khúc chỉ sử dụng dung tích hay với công suất yếu hơn thì rõ ràng VinFast Fadil cho thấy sự đầu tư vượt trội hơn hẳn. Xét về mức tiêu thụ nhiên liệu, các phiên bản Fadil tiêu tốn khoảng lít/100km xăng khi chạy trong đô thị, khoảng lít/100km khi chạy ngoài đô thị và kết hợp chạy cả hai dạng địa hình là khoảng lít/100km. Bên cạnh đó, bộ 3 xe đều được trang bị hệ thống treo trước kiểu MacPherson, hệ thống treo sau phụ thuộc, kiểu dầm xoắn và trợ lực điện. So sánh về ngoại thất 3 phiên bản VinFast Fadil Khi nhìn vào thiết kế bên ngoài, cả ba phiên bản Fadil đều mang những nét thiết kế đặc trưng của một mẫu hatchback trẻ trung, hiện đại, sang trọng và nổi bật. Bộ 3 xe được trang bị hệ thống đèn pha Halogen, đèn sương mù phía trước, đèn phanh thứ 3 trên cao, hệ thống gương chiếu hậu cùng 4 cửa sổ lên/xuống một chạm kính lái, hệ thống màu sắc với 8 màu tùy chọn. Bộ 3 phiên bản VinFast Fadil với 8 màu sắc từ thanh lịch đến cá tính So sánh những chi tiết khác biệt ở mỗi phiên bản Chi tiết Fadil bản Tiêu chuẩn Fadil bản Nâng cao Fadil bản Cao cấp Đèn chiếu sáng ban ngày Halogen Halogen LED Đèn hậu Halogen Halogen Viền LED La-zăng Mâm đúc hợp kim nhóm 15” Mâm đúc hợp kim nhóm 2 màu đen/xám 15” Mâm đúc hợp kim nhóm 2 màu đen/xám 15” Trụ B màu đen sang trọng Không Có Có Ở phiên bản Fadil bản Cao cấp và Nâng cao có nhiều điểm nâng cấp về ngoại hình so với phiên bản Fadil tiêu chuẩn. Phiên bản Fadil cao cấp cũng nhỉnh hơn về hệ thống đèn ban ngày và đèn hậu khi được trang bị đèn LED siêu tiết kiệm. So sánh về nội thất các phiên bản VinFast Fadil Cả 3 phiên bản VinFast Fadil đều được thiết kế với 5 chỗ ngồi cùng màu nội thất đen sang trọng. Cấu hình ghế cũng được thiết kế bọc da tổng hợp và điều chỉnh đa hướng linh hoạt. Ngoài ra, các phiên bản cũng đều được trang bị kết nối Bluetooth thông minh, hệ thống 6 loa AM/FM và MP3. Nội thất full đen sang trọng trên xe ô tô VinFast Fadil Bên cạnh những trang bị đồng nhất thì các phiên bản cũng có nhiều điểm khác biệt về thiết kế màn hình, vô lăng, hệ thống điều hoà, cổng USB. So sánh chi tiết trong bảng dưới đây. Chi tiết Bản Tiêu chuẩn Bản Nâng cao Bản Cao cấp Màn hình đa thông tin Không Màn hình cảm ứng 7", kết nối điện thoại Apple CarPlay Màn hình cảm ứng 7", kết nối điện thoại Apple CarPlay Vô lăng - Bọc da và tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại Hệ thống điều hòa Chỉnh cơ Chỉnh cơ Tự động có cảm ứng độ ẩm Cổng USB 1 cổng 2 cổng 2 cổng Nhìn chung về nội thất, khi so sánh Fadil bản Base và Plus sẽ thấy được nhiều điểm khác biệt, đặc biệt ở phiên bản VinFast Fadil Plus có nhiều ưu điểm vượt trội hơn hẳn cả 2 phiên bản còn lại về sự tiện nghi. Hệ thống ghế sau được trang bị thoải mái, tiện nghi trên xe ô tô VinFast Fadil So sánh về hệ thống an toàn - an ninh các phiên bản VinFast Fadil Lý do nên mua VinFast Fadil do dòng xe được trang bị đầy đủ những tính năng an toàn - an ninh và được đánh giá an toàn vượt trội so với các xe cùng phân khúc. Các phiên bản Fadil được trang bị túi khí kép, dây an toàn cho 5 hành khách, cảnh báo an toàn cho hàng ghế trước/sau, độ căng đai khẩn cấp, hạn chế lực cho hàng ghế trước xe và ISOFIX cho hàng ghế thứ 2. Bên cạnh đó, xe được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS và chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD. Một điểm cộng lớn cho Fadil ở hệ thống an ninh - an toàn chính là chức năng kiểm soát lực kéo TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, chức năng kiểm soát lực kéo ROM - những chức năng vượt trội đối với dòng xe thuộc phân khúc hạng A. Hệ thống an ninh - an toàn trang bị đáng mơ ước trên xe VinFast Fadil Cùng với những trang bị an toàn - an ninh tương đồng thì các phiên bản cũng có nhiều điểm khác biệt. So sánh cụ thể trong bảng sau đây Chi tiết Bản Tiêu chuẩn Bản Nâng cao Bản Cao cấp Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe Bộ Không Không Có Camera lùi tích hợp cùng màn hình Không Có Có Khóa cửa tự động khi xe di chuyển Không Có Có Hệ thống túi khí 2 túi khí 2 túi khí 6 túi khí Hệ thống cảnh báo chống trộm Không Không Có So sánh 3 phiên bản VinFast Fadil về giá bán Giá xe Fadil cập nhật mới nhất và các chính sách ưu đãi từ VinFast chi tiết trong bảng dưới đây. Phiên bản Giá niêm yết VNĐ Ưu đãi từ VinFast Lựa chọn 1 “Bảo hành lãi suất vượt trội” Hỗ trợ lãi suất 2 năm đầu và bảo hành lãi suất không vượt quá từ năm thứ 3 tới năm thứ 8 Lựa chọn 2 “Trả thẳng 100%” Giảm tương đương 10% so với Lựa chọn 1 và Lựa chọn 3 Lựa chọn 3 Cân trừ đối ứng Giá xuất hoá đơn và làm hợp đồng Khách hàng thanh toán đối ứng Cơ bản Nâng cao Cao cấp VinFast Fadil có kích thước nhỏ gọn, thiết kế thời trang, hiện đại cùng trang bị nội thất thông minh - tiện nghi, hệ thống an ninh - an toàn vượt trội. Với mức giá dưới 500 triệu cùng nhiều chính sách ưu đãi, VinFast Fadil được nhiều khách hàng ưa chuộng. Truy cập website đăng ký lái thử VinFast Fadil hoặc đến ngay showroom VinFast gần nhất để được trải nghiệm và đặt mua các phiên bản VinFast Fadil! Đánh vào phân khúc xe ô tô hạng A tầm trung, VinFast Fadil gặp phải nhiều đối thủ đáng gờm. Điển hình đó là Hyundai I10, Toyota Wigo và Kia Morning. Những thương hiệu đã gắn bó với người tiêu dùng Việt trong suốt nhiều năm qua. Điều gì sẽ khiến khách hàng từ bỏ những mẫu xe quen thuộc, uy tín để lựa chọn Fadil? Và liệu VinFast Fadil có phải nhận bàn thua ngay trên “sân nhà”? Hãy cùng so sánh trực diện VinFast Fadil với Hyundai Grand i10 để trả lời câu hỏi trên. So sánh về giá bán Vinfast Fadil và Hyundai I10 Mức giá Vinfast Fadil Hyundai I10 Thấp nhất 425 Triệu VNĐ 360 Triệu VNĐ Cao nhất 499 Triệu VNĐ 435 Triệu VNĐ Mức giá hiện tại của Vinfast Fadil cho bản tiêu chuẩn là 425 triệu, trong khi đó Hyundai Grand i10 có giá chính thức “mềm” hơn 360 triệu đồng. Đi kèm với lần ra mắt này là nhiều phiên bản khác với mức giá dao động từ 360 đến 435 triệu đồng. Khách hàng có nhiều lựa chọn đầy đủ tính năng mà không cần phải nâng cấp. về mức giá thì i10 sẽ có điểm cộng so với Fadil. So sánh về ngoại thất Vinfast Fadil và Hyundai I10 VinFast Fadil có thiết kế thể thao, năng động, ấn tượng ngay từ cái nhìn đầu tiên. Trong khi Kia I10 vẫn giữ nguyên vẻ mềm mại, chắc chắn. Vinfast Fadil Hyundai I10 Dài x Rộng x Cao mm x x x x Chiều dài cơ sở mm Khoảng sáng gầm xe mm 150 152 Cỡ lốp 185/55R15 165/70R14 Kích thước mâm xe 15 inch 14 inch VinFast Fadil có thiết kế nhỏ gọn hơn, thích hợp “luồn lách” khi bị kẹt xe hay có việc gấp. Dáng xe kiểu “con cóc” thu hút phái nữ và thiết kế trần xe đặc trưng, dễ nhận biết. Trong khi đó, Hyundai Grand i10 tuy không nhỏ gọn bằng nhưng không gian bên trong cabin rộng rãi và thoải mái hơn. Kích thước mâm xe 14 inch được đánh giá khá nhỏ so với tổng thể Hyundai Grand i10. Dù vậy, nhờ trang bị lốp dày 165/65R14 nên Grand i10 vận hành êm ái hơn trên đường gập gềnh so với VinFast Fadil. So sánh về nội thất Vinfast Fadil và Hyundai I10 Vinfast Fadil Hyundai I10 Vô lăng 3 chấu bọc da, chỉnh tay 2 hướng 3 chấu bọc da, chỉnh tay 4 hướng Hệ thống giải trí Màn hình cảm ứng 7 inch AM/FM, MP3, USB 6 loa Màn hình cảm ứng AM/FM, Radio, CD 4 loa Hệ thống điều hòa Tự động Chỉnh tay Chất liệu ghế ngồi Da tổng hợp Da Ghế lái Chỉnh tay 6 hướng Chỉnh độ cao Ghế sau Gập 6040, chỉnh tay 4 hướng Không tinh chỉnh Khoang cabin của VinFast Fadil sử dụng màu đen làm chủ đạo. Các đường viền kết hợp thêm xám và đen bóng để tạo điểm nhấn. Tạo ấn tượng sang trọng ngay cái nhìn đầu tiên. Hyundai Grand i10 dùng hai màu đen và đỏ đậm để trang trí không gian nội thất bên trong. Nhìn chung khá bắt mắt, sáng tạo, phù hợp với các khách hàng cá tính. Ngoài ra, VinFast Fadil có tích hợp thêm cho phiên bản cao cấp chức năng kết nối điện thoại thông minh, đàm thoại rãnh tay. Trong khi đó, Hyundai Grand i10 được đầu tư nhiều chi tiết nhỏ như gạt tàn thuốc, ngăn làm mát, chìa khóa thông minh, cốp mở điện, khóa cửa từ xa. So sánh về động cơ Vinfast Fadil và Hyundai I10 Fadil Grand I10 Động cơ Xăng DOHC, 4 xi lanh thẳng hàng KAPPA MPI Hộp số Vô cấp CVT Tự động 4 cấp Dung tích xi lanh Công suất cực đại 98 mã lực 85 mã lực Mô men xoắn cực đại 128 Nm 119 Nm Có thể nói VinFast Fadil là một mẫu xe “nhỏ nhưng có võ”. Trang bị động cơ xăng với 4 xi lanh thẳng hàng, công suất cực đại 98 mã lực kết hợp với mô men xoắn cực đại 128 Nm đem đến bộ máy mạnh mẽ. Tăng tốc nhanh và vận hành mượt mà với hộp số vô cấp CVT. Về điểm này thì Grand i10 phải ngậm ngùi thừa nhận yếu thế hơn. Hệ thống an toàn trên Fadil và Grand I10 Trong khi Grand i10 chỉ được trang bi 2 túi khí ở hàng ghế trước, thì hệ thống an toàn của VinFast Fadil lại có nhiều ưu điểm vượt trội hơn. Đặc biệt là phiên bản cao cấp, gồm có Chống bó cứng phanh ABS. Phân phối lực phanh điện tử EBD. Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS. Cân bằng điện tử ESC. Chống lật ROM. Kiểm soát lực kéo TCS. 6 túi khí. Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX. Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế trước. Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước. Camera lùi, cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe. Gia đình có trẻ nhỏ nên cân nhắc trang bị thêm các tính năng nâng cao. Xét riêng về trang bị chức năng an toàn, VinFast Fadil là chiếc xe cỡ nhỏ đáng mua nhất ở thời điểm hiện tại. Trải nghiệm thực tế của khách hàng trong buổi thử Fadil VinFast Fadil nhận được nhiều đánh giá rất tích cực từ các khách hàng đến trải nghiệm. Tại triển lãm Vietnam AutoExpo được tổ chức ở Hà Nội, nhiều khách hàng hào hứng tham gia lái thử xe VinFast Fadil. Một số ý kiến được ghi nhận như sau Anh Đình Hải “Trong phân khúc A thì Fadil tốt, nhiều công nghệ và tính năng an toàn. Tôi chỉ hơi lăn tăn một chú về mức giá mà thôi.” Anh Trình Huỳnh “Rất ngon trong phân khúc A, cảm giác thân vỏ cưng cáp, không èo uột như dòng khác.” Anh “Cách âm của Fadil tốt hơn rất nhiều so với các dòng Accent hay City.” Kết luận Trong những năm trước, doanh số Hyundai đạt mốc triệu xe và đứng thứ 6 trên toàn cầu. Một con số mà “người người nhà nhà” đều ao ước. Dù vậy, đây là con số qua hơn 20 năm mới đạt được. Để so sánh với VinFast vừa mới ra mắt cách đây không lâu thì quá khập khiễng. Xét về VinFast Fadil và Hyundai Grand i10, mỗi loại đều có ưu điểm riêng, phù hợp với nhóm khách hàng nhất định. Tính trong thời điểm hiện tại, VinFast Fadil cạnh tranh tuyệt đối với nhiều khuyến mãi hấp dẫn. Nếu muốn sở hữu chiếc xe thuần Việt với nhiều tính năng hấp dẫn thì đừng bỏ lỡ cơ hội này. Sau khi so sánh cân đối với các loại xe ô tô đô thị cỡ nhỏ của các hãng, bạn đã lựa chọn cho mình được chiếc xe Fadil của VinFast, nhưng rồi bạn lại tiếp tục phân vân chọn lựa Fadil tiêu chuẩn Base và Fadil nâng cao Plus nên chọn bản chọn bản nào thì phải hiểu được tất cả các bản, để rồi đưa lên bàn cân xem là với mức giá trị đó đưa lại nhưng nhu cầu thiết yếu nào cho bản thân, cái nào cần thiết, cái nào không có cũng được thì bạn sẽ biết ngay là nên chọn xe Fadil bản nào thì phù hợp nhất. Hãy cùng VinFast Online so sánh giữa các phiên bản xe Fadil để biết được mình đang cần bản nào Tại sao không so sánh Fadil Full cao cấp ?Trước đây hãng VinFast cho ra đời xe Fadil với 3 phiên bản làFadil Tiêu Chuẩn hay Fadil BaseFadil Nâng Cao hay Fadil PlusFadil Cao Cấp hay Fadil Full Thế nhưng về sau đó tạm thấy nhu cầu của xe Fadil bản Cao cấp không quá cần thiết cho một chiếc xe phân khúc A, vì chi phí cao mà người dùng đa số cũng chọn 2 bản Base và Plus. Với những tính năng cao cấp hơn như Hệ thống đèn LED, Tự động có cảm biến độ ẩm, Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe, 6 túi khí, Cảnh báo chống trộm thực sự là có thì tốt nhưng “không có cũng được”, nên hãng đã tạm dừng sản xuất bản Cao vì thế từ bây giờ Fadil chỉ còn sản xuất 2 bản là Tiêu chuẩn và Nâng cao. Và bây giờ chọn Fadil bản nào là phù hợp hãy cùng VinFast Online tiếp tục ở phần so sánh sau nhé !II. So sánh Fadil tiêu chuẩn Base và Fadil nâng cao Plus Điểm giống nhauĐầu tiên là so sánh về giống nhau, thì thực chất 2 phiên bản đều giống nhau từ về động cơ, kích thước, đến hệ thống an toàn và nội nói về kích thước, tất cả các biến thể xe VinFast Fadil đều có chung kích thước tổng thể là x x Chúng cũng có chung chiều dài cơ sở là và khoảng sáng gầm xe tối thiểu là 150mm. Về động cơ, tất cả các biến thể xe VinFast Fadil đều được trang bị khối động cơ xăng 4 xi-lanh dung tích Nó tạo ra công suất cực đại 98 mã lực tại vòng/phút và mô-men xoắn 128Nm tại vòng/ mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số vô cấp CVT. Hệ thống an toàn thì được trang bị túi khí kép phía trước; dây an toàn cho 5 hành khách cùng cảnh báo thắt dây an toàn cho hàng ghế trước/sau và bộ căng đai khẩn cấp, hạn chế lực cho hàng ghế trước; ISOFIX cho hàng ghế thứ 2. Và không thể không nhắc đến hệ thống chống bó cứng phanh ABS; chức năng phân phối lực phanh điện tử EDB và những chức năng hiếm có một chiếc xe nào ở phân khúc này sở hữu như chức năng kiểm soát lực kéo TCS; hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA; chức năng kiểm soát lực kéo So sánh Fadil tiêu chuẩn Base và Fadil nâng cao Plus Điểm khác nhauCòn về điểm khác nhau của xe Fadil bản tiêu chuẩn và bản nâng cao là bao gồmTrụ B sơn màu đenLazang Mâm hợp kim 15” 2 màu đen và xámVô-lăng bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanhMàn hình và Camera lùi2 Cổng USBKhóa cửa tự động khi xe di chuyển1. Trụ B sơn màu đenTrên xe Fadil bản tiêu chuẩn thì có trụ B màu cùng với màu xe, còn bản nâng cao thì trụ B sẽ có màu đen để có cảm giác nguyên khối với tiêu chuẩn trụ B cùng màu xe- Fadil nâng cao trụ B màu đen sang trọngFadil tiêu chuẩn trụ B cùng màu xe- Fadil nâng cao trụ B màu đen sang Lazang là Mâm hợp kim 15” 2 màu đen và xámLa zăng trên Fadil bản tiêu chuẩn là mâm hợp kim nhôm, còn lazang trên Fadil nâng cao là mâm đúc hợp kim nhôm 2 màuFadil tiêu chuẩn lazang nhôm – Fadil nâng cao Lazang phay 2 màu3. Vô-lăng bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanhVô lăng trên Fadil tiêu chuẩn base thì chưa được bọc da, còn Fadil nâng cao Plus thì đã được bọc da và có tích hợp điều chỉnh âm thanhFadil tiêu chuẩn chưa có – Fadil nâng cao bọc da và có tích hợp phím bấm đàm thoại rảnh tay4. Màn hình và Camera lùiTrên bản tiêu chuẩn thì xe Fadil chưa có màn hình và camera lùi mà chỉ mới có hệ thống AM/FM, MP3, còn Fadil bản nâng cao plus đã có màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Apple CarPlay, Androi auto và Camera tiêu chuẩn có đài AM/FM – Fadil nâng cao có màn hình 7 inchFadil tiêu chuẩn không có – Fadil nâng cao có camera lùi tích hợp màn hình5. Cổng USBTrên Fadil base thì mới chỉ có 1 cổng USB còn Fadil Plus thì có 2 cổng USBFadil tiêu chuẩn 1 cổng USB – Fadil nâng cao 2 cổng USB6. Khóa cửa tự động khi xe di chuyểnXe ô tô Fadil bản nâng cao thì có thêm chứ năng khóa cửa tự động khi xe di chuyển tăng thêm tính năng an toàn cho xe, còn Fadil bản tiêu chuẩn base thì chưa được trang bị tính năng này. Khi bạn khởi động xe và bắt đầu di chuyển thì ngay lập tức cửa sẽ được tự động khóa, đảm bảo an toàn nhất là khi trên xe có trẻ nhỏ, tránh trường hợp xe đang chạy mà cửa vẫn tiêu chuẩn không có – Fadil nâng cao có chức năng tự động khóa cửa khi di chuyểnIV. Nên lấy Fadil bản tiêu chuẩn hay bản nâng caoĐể đưa ra lời khuyên nên lấy bản nào thì thực sự là không có đáp án nào chính xác, vì nếu có đáp án rõ ràng thì hãng VinFast cũng đã đồng nhất một bản, chứ chẳng hà cớ gì lại sản xuất thêm một bản mà không ai nếu bạn hỏi VinFast Online hãy tư vấn cho bạn là nên lựa chọn bản nào thì còn phải tùy thuộc vào nhu cầu và kinh phí của bạn. Nếu bạn có ngân sách lớn hơn và ngại vấn đề can thiệp vào đường điện, máy móc thì chúng tôi khuyên bạn nên mua Fadil Nâng ngân sách của bạn eo hẹp, hãy chọn Fadil Tiêu Chuẩn, bởi động cơ, kích thước, hệ thống của nó giống với bản nâng cao, nên sức mạnh, độ an toàn của nó cung cấp là tương đương. Điều khác biệt chủ yếu đến từ các tiện nghi giải trí. Và tất nhiên, để đáp ứng những nhu cầu tối thiểu như màn hình và camera lùi thì bạn có thế lắp thêm. Và điều đặc biệt là chỉ với chưa đầy 10 triệu thì bạn đã sở hữu thêm được bộ màn hình, bao gồm màn hình, camera lùi, camera hành trình và sim 4G dùng Free trong 1 năm. Điều hoàn hảo mà ngay cả bản nâng cao cũng chưa được sở hữu Fadil nâng cao chưa có camera hành trình và màn hình chỉ kết nối Apple CarPlay, Androi auto chứ không có sim data và tất nhiên là không thể xem youtube hay vào mạng từ màn hình sẵn có.Tổng kết lại,dù là phiên bản nào thì Fadil cũng là một chiếc xe có khả năng xử lý tuyệt vời, tiết kiệm nhiên liệu và quan trọng nhất là giá cả rất phải chăng. Như vậy, tất cả các phiên bản xe VinFast Fadil là lý tưởng cho một người sống và làm việc trong nội đô. Nó thậm chí có thể đáp ứng mọi nhu cầu của một gia đình theo bạn thì sao, bạn sẽ chọn phiên bản nào ? Nếu bạn cần sự giúp đỡ nhiều hơn hãy tham khảo thêm các bài viết của VINFAST MY DINH hoặc để lại bình luận phía dưới dưới, các câu hỏi sẽ nhanh chóng được chúng tôi hỗ trợ giải đáp cho để tư vấn nhanh chóng trực tiếp và hoàn toàn miễn phí, vui lòng liên hệ theo– Hotline GIÁ LĂN BÁNH & LÁI THỬ XEQuý khách hàng vui lòng nhập thông hình thức thanh toánĐăng nhập Những tín đồ “cuồng xe” thường so sánh các phiên bản vinfast fadil để xem liệu đâu mới là bạn tốt nhất. Nhiều người vẫn thường nghĩ bản cao cấp đã là “xịn” nhất rồi nhưng sự thật có phải như vậy. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết sau nhé. So sánh các phiên bản Vinfast FadilPhiên bản xe tiêu chuẩn – Fadil basePhiên bản xe nâng cao – Fadil plusPhiên bản xe cao cấp – Fadil fullTạm kết Tập đoàn Vingroup có cho ra mắt thị trường 3 phiên bản Vinfast Fadil gồm bản tiêu chuẩn, bản nâng cao và bản cao cấp. Tùy từng bản mà Vinfast sẽ điều chỉnh để hướng đến các nhóm đối tượng khác nhau. Do đó, việc so sánh chỉ trên đánh giá thông số kỹ thuật và nhìn nhận khách quan. Phiên bản xe tiêu chuẩn – Fadil base Fadil bản tiêu chuẩn đã lược bỏ khá nhiều bị tính năng vốn có của dòng xe Vinfast để đạt được mức giá phải chăng, hướng đến đối tượng khách hàng bình dân. Cụ thể, bản tiêu chuẩn đã bị “gạt phăng” vô lăng có bọc da, màn hình điều khiển cảm ứng 7 inch có kết nối kết nối Apple Carplay hay Android Auto, điều hoà tự động hóa có gắn cảm biến độ ẩm,… Ngoài ra, bản tiêu chuẩn có hệ thống an toàn khá yếu so với bản cao cấp hay nâng cao do mất đi chức năng tự động khoá cửa xe khi đang di chuyển, camera lùi, cảnh báo chống trộm, cảm biến sau giúp đỗ xe. Đồng thời, Fadil base chỉ có hai túi khí chứ không phải 6 túi khí bản cao cấp. Điểm cộng lớn nhất của bản tiêu chuẩn là sở hữu diện mạo năng động và trẻ trung với thân xe nhỏ gọn với kích thước 1495 x 3676 x 1632 mm cùng màu xe đa dạng từ trắng, đỏ, cam, xanh, xám, bạc. Không gian nội thất của bản tiêu chuẩn không được rộng rãi như các dòng xe khác, đổi lại phần ghế bọc da giúp người dùng có cảm giác thoải mái và dễ chịu. Ưu điểm lớn nhất của Fadil base là phần cách âm khá tốt, hộp số CVT cũng đem lại cảm giác mượt mà hơn khi lái. Tuy nhiên, xe lại bị đánh giá là khá hao xăng và dù giá thành có được điều chỉnh hợp lý nhưng vẫn cao hơn với giá thị trường của các dòng xe cùng phân khúc. Phiên bản xe nâng cao – Fadil plus Dòng VinFast Fadil nâng cao có thân xe lớn, nhưng lại gọn gàng. Xe có các thông số về kích thước 1495 x 3676 x 1632 mm lần lượt tương ứng với chiều cao, chiều dài và chiều rộng. Xét trên tổng thể, bề ngoài của Fadil bản nâng cao không thực sự nổi bật, mặc dù vậy xe vẫn khiến cho khách hàng cảm giác cao cấp và tiện nghi. Điểm nổi bật nhất của loại xe Plus này là phần đầu xe có chi tiết đường viền sáng bóng bằng kim loại có hình chữ “V” biểu tượng của Vinfast, đây là điểm kế thừa từ 2 dòng xe đời trước là SUV và Sedan. Cụm đèn trước dòng nâng cao có dùng đèn pha Halogen cùng với tính năng điều chỉnh linh hoạt góc chiếu sáng, đèn chiếu được cả ban ngày. Dễ dàng nhận thấy sự khác biệt giữa Fadil plus và Fadil base bằng qua trụ B. Chỉ có bản nâng cao mới được sơn đen toàn bộ khu vực này phù hợp những tín đồ mê phong cách thể thao và mạnh mẽ. Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể nhìn vào bộ lazang làm bằng hợp kim nhôm có kích thước 15 inch với 2 màu bắt mắt để phân biệt Fadil plus với các dòng khác. Có lẽ nội thất trong xe sẽ không thể đáp ứng những khách hàng có yêu cầu cao về sự bắt mắt và rộng rãi. Bởi Fadil plus chỉ có trục cơ sở đạt 2385 mm. Tuy nhiên, hàng ghế phía sau lại sở hữu độ dốc lớn, giúp người dùng hạn chế bị mỏi lưng. Phiên bản xe cao cấp – Fadil full VinFast Fadil bản full có vẻ bề ngoài nhỏ gọn phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau, các thông số lần lượt là x x mm. Trước xe được thiết kế có logo biểu tượng đặc trưng hình chữ V cùng với lưới tản nhiệt có dạng sóng được mạ crom trông vô cùng bóng bẩy. Tại phần hông xe, ở vị trí gần lốp còn được gắn thêm chiếc đèn báo rẽ nhỏ. Nội thất của bản cao cấp được xem là thoải mái và tiện nghi nhất so với 2 bản ở trên. Với 2 màu nội thất là đen và xám giúp khách hàng cho thêm cơ sở chọn lựa. Ngay giữa taplo là một chiếc màn hình thông minh có độ phân giải cao với kích thước 7 inch. Xe ô tô Fadil bản Full cao cấp được trang bị khối động cơ xăng với tổng cộng 4 xy lanh, điều này giúp xe có công suất tối đa lên đến 98 mã lực đi kèm với đó là mô men xoắn 128Nm. Ngoài ra, hộp số vô cấp CVT giúp quá trình chuyển số của xe mượt và nhanh hơn nhiều so với 2 dòng trên. Chiếc Vinfast Fadil cao cấp còn được lắp đặt thêm phanh sau dạng tang trống và phanh trước dạng đĩa. Độ nhạy của phanh không hề kém cạnh những dòng xe trong cùng phân khúc đến từ các thương hiệu khác. Đặc biệt, ưu thế lớn nhất của xe là việc trang bị tay lái trợ lực điện hỗ trợ trong di chuyển và thay đổi hướng. Tạm kết Qua sự phân tích và so sánh các phiên bản Vinfast Fadil trên đây, hy vọng bạn sẽ chọn được cho mình “xế hộp” ưng ý nhất. Sau khi so sánh cân đối với các loại xe ô tô đô thị cỡ nhỏ của các hãng, bạn đã lựa chọn cho mình được chiếc xe Fadil của VinFast, nhưng rồi bạn lại tiếp tục phân vân chọn lựa Fadil tiêu chuẩn Base và nâng cao Plus nên chọn bản nào. Để chọn Fadil tiêu chuẩn và nâng cao thì phải hiểu được tất cả các bản, để rồi đưa lên bàn cân xem là với mức giá trị đó đưa lại nhưng nhu cầu thiết yếu nào cho bản thân, cái nào cần thiết, cái nào không có cũng được thì bạn sẽ biết ngay là nên chọn xe Fadil bản nào thì phù hợp nhất. Hãy cùng VinFast Online so sánh giữa các phiên bản xe Fadil để biết được mình đang cần bản nào nhé. I. Tại sao không so sánh Fadil Full cao cấp ? Trước đây hãng VinFast cho ra đời xe Fadil với 3 phiên bản là Fadil Tiêu Chuẩn hay Fadil Base Fadil Nâng Cao hay Fadil Plus Fadil Cao Cấp hay Fadil Full Thế nhưng về sau đó tạm thấy nhu cầu của xe Fadil bản Cao cấp không quá cần thiết cho một chiếc xe phân khúc A, vì chi phí cao mà người dùng đa số cũng chọn 2 bản Base và Plus. Với những tính năng cao cấp hơn như Hệ thống đèn LED, Tự động có cảm biến độ ẩm, Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe, 6 túi khí, Cảnh báo chống trộm thực sự là có thì tốt nhưng “không có cũng được”, nên hãng đã tạm dừng sản xuất bản Cao cấp. Chính vì thế từ bây giờ Fadil chỉ còn sản xuất 2 bản là Tiêu chuẩn và Nâng cao. Và bây giờ chọn Fadil bản nào là phù hợp hãy cùng VinFast Online tiếp tục ở phần so sánh sau nhé ! II. So sánh Fadil tiêu chuẩn Base và Fadil nâng cao Plus Điểm giống nhau Đầu tiên là so sánh về giống nhau, thì thực chất 2 phiên bản đều giống nhau từ về động cơ, kích thước, đến hệ thống an toàn và nội thất. Khi nói về kích thước, tất cả các biến thể xe VinFast Fadil đều có chung kích thước tổng thể là x x Chúng cũng có chung chiều dài cơ sở là và khoảng sáng gầm xe tối thiểu là 150mm. Về động cơ, tất cả các biến thể xe VinFast Fadil đều được trang bị khối động cơ xăng 4 xi-lanh dung tích Nó tạo ra công suất cực đại 98 mã lực tại vòng/phút và mô-men xoắn 128Nm tại vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số vô cấp CVT. Hệ thống an toàn thì được trang bị túi khí kép phía trước; dây an toàn cho 5 hành khách cùng cảnh báo thắt dây an toàn cho hàng ghế trước/sau và bộ căng đai khẩn cấp, hạn chế lực cho hàng ghế trước; ISOFIX cho hàng ghế thứ 2. Và không thể không nhắc đến hệ thống chống bó cứng phanh ABS; chức năng phân phối lực phanh điện tử EDB và những chức năng hiếm có một chiếc xe nào ở phân khúc này sở hữu như chức năng kiểm soát lực kéo TCS; hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA; chức năng kiểm soát lực kéo ROM. Các bạn có thể tham khảo thông số kỹ thuật và Đánh giá xe Fadil tại đây Hoặc xem clip giới thiệu chung về xe Fadil để hiểu thêm thông số kỹ thuật xe III. So sánh Fadil tiêu chuẩn Base và Fadil nâng cao Plus Điểm khác nhau Còn về điểm khác nhau của xe Fadil bản tiêu chuẩn và bản nâng cao là bao gồm Trụ B sơn màu đen Lazang Mâm hợp kim 15” 2 màu đen và xám Vô-lăng bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh Màn hình và Camera lùi 2 Cổng USB Khóa cửa tự động khi xe di chuyển Bảng so sánh ngoại thất Fadil tiêu chuẩn và nâng cao Fadil Tiêu chuẩn Fadil Nâng cao Kích thước DxRxC 3,676 x 1,632 x 1,530 mm Cụm đèn trước Halogen Đèn chiếu sáng ban ngày Halogen Đèn sương mù Có Trụ B màu đen sang trọng Không Có Gương chiếu hậu Gập-chỉnh điện, sấy gương tích hợp đèn báo rẽ Cỡ mâm 15 inch Đèn hậu Halogen 1. Trụ B sơn màu đen Trên xe Fadil bản tiêu chuẩn thì có trụ B màu cùng với màu xe, còn bản nâng cao thì trụ B sẽ có màu đen để có cảm giác nguyên khối với kính. Fadil tiêu chuẩn trụ B cùng màu xe- Fadil nâng cao trụ B màu đen sang trọng 2. Lazang là Mâm hợp kim 15” 2 màu đen và xám La zăng trên Fadil bản tiêu chuẩn là mâm hợp kim nhôm, còn lazang trên Fadil nâng cao là mâm đúc hợp kim nhôm 2 màu Fadil tiêu chuẩn lazang nhôm – Fadil nâng cao Lazang phay 2 màu Bảng so sánh nội thất xe Fadil tiêu chuẩn và nâng cao Fadil tiêu chuẩn Fadil nâng cao Chiều dài cơ sở 2,385 mm Vô lăng Bọc Urethane, chỉnh cơ 2 hướng Bọc da, chỉnh cơ 2 hướng, tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay Chất liệu bọc ghế Da tổng hợp Hàng ghế trước Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng Hàng ghế sau Gập cơ tỷ lệ 6040 3. Vô-lăng bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh Vô lăng trên Fadil tiêu chuẩn base thì chưa được bọc da, còn Fadil nâng cao Plus thì đã được bọc da và có tích hợp điều chỉnh âm thanh Fadil tiêu chuẩn chưa có – Fadil nâng cao bọc da và có tích hợp phím bấm đàm thoại rảnh tay Bảng so sánh tiện nghi xe VinFast Fadil Tiêu chuẩn với nâng cao Fadil Tiêu chuẩn Fadil Nâng cao Điều hoà Chỉnh cơ Màn hình giải trí Không Màn hình cảm ứng 7 inch Danh sách tiện nghi AM / FM, MP3 Kết nối Bluetooth Kết nối smartphone, Apple Carplay, Bluetooth Đàm thoại rảnh tay AM / FM, MP3 Dàn âm thanh 6 loa Cổng USB 1 2 4. Màn hình và Camera lùi Trên bản tiêu chuẩn thì xe Fadil chưa có màn hình và camera lùi mà chỉ mới có hệ thống AM/FM, MP3, còn Fadil bản nâng cao plus đã có màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Apple CarPlay, Androi auto và Camera lùi. Fadil tiêu chuẩn có đài AM/FM – Fadil nâng cao có màn hình 7 inch Fadil tiêu chuẩn không có – Fadil nâng cao có camera lùi tích hợp màn hình 5. Cổng USB Trên Fadil base thì mới chỉ có 1 cổng USB còn Fadil Plus thì có 2 cổng USB Fadil tiêu chuẩn 1 cổng USB – Fadil nâng cao 2 cổng USB 6. Khóa cửa tự động khi xe di chuyển Xe ô tô Fadil bản nâng cao thì có thêm chứ năng khóa cửa tự động khi xe di chuyển tăng thêm tính năng an toàn cho xe, còn Fadil bản tiêu chuẩn base thì chưa được trang bị tính năng này. Khi bạn khởi động xe và bắt đầu di chuyển thì ngay lập tức cửa sẽ được tự động khóa, đảm bảo an toàn nhất là khi trên xe có trẻ nhỏ, tránh trường hợp xe đang chạy mà cửa vẫn mở. Fadil tiêu chuẩn không có – Fadil nâng cao có chức năng tự động khóa cửa khi di chuyển Bảng tổng hợp so sánh fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao Base vs Plus Thông số Fadil Base tiêu chuẩn Fadil Plus nâng cao Kích thước Kích thước tổng thể D x R x C mm 3,676 x 1,632 x 1,495 Chiều dài cơ sở mm Khối lượng không tải kg 992 Động cơ và Vận hành Động cơ động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng hàng Công suất tối đa mã lực vòng/phút 98 Mô men xoắn cực đại Nm vòng/phút 128 Hộp số CVT Dẫn động FWD Hệ thống treo trước/sau MacPherson/Phụ thuộc, dằm xoắn Trợ lực lái Trợ lực điện Ngoại thất Đèn chiếu xa và chiếu gần Halogen Đèn chiếu sáng ban ngày Halogen DẪN ĐẾN Đèn sương mù trước Có Đèn hậu Halogen DẪN ĐẾN Đèn phanh thứ 3 trên cao Có Gương chiếu hậu Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy gương Kích thước lốp 185 / 55R15 La-zăng Hợp kim nhôm Hợp kim nhôm, 2 màu Lốp dự phòng Có Nội thất Màu nội thất Đen/Xám Chất liệu bọc ghế Da tổng hợp Điều chỉnh ghế hàng trước Chỉnh cơ 6 hướng ghế lái, chỉnh cơ 4 hướng ghế hành khách Hàng ghế sau Gập 60/40 Vô lăng Chỉnh cơ 2 hướng Chỉnh cơ 2 hướng, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh Gương trên tấm chắn nắng Bên lái Bên lái và hành khách Đèn trần trước/sau Có Thảm lót sàn Có Tiện nghi Màn hình đa thông tin Có Hệ thống điều hòa Chỉnh cơ Tự động Hệ thống giải trí AM / FM, MP3 Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối điện thoại thông minh, AM/FM, MP3 Hệ thống âm thanh 6 loa Cổng USB 1 cổng 2 cổng Kết nối Bluetooth, chức năng đàm thoại rảnh tay Có Tích hợp trên vô lăng An toàn, an ninh Hệ thống phanh trước/sau Đĩa/Tang trống Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Có Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD Có Hệ thống cân bằng điện tử ESC Có Chức năng kiểm soát lực kéo TCS Có Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA Có Chức năng chống lật Có Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau Không Có Camera lùi Không Có Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước Có Cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế Có Móc cố định ghế trẻ em ISO/FIX Có Hệ thống túi khí 2 túi khí 6 túi khí Khóa cửa tự động khi xe di chuyển Không Có Chìa khóa mã hóa Có Cảnh báo chống trộm Không Có IV. Nên lấy Fadil bản tiêu chuẩn hay bản nâng cao Để đưa ra lời khuyên nên lấy bản nào thì thực sự là không có đáp án nào chính xác, vì nếu có đáp án rõ ràng thì hãng VinFast cũng đã đồng nhất một bản, chứ chẳng hà cớ gì lại sản xuất thêm một bản mà không ai mua. Còn nếu bạn hỏi VinFast Online hãy tư vấn cho bạn là nên lựa chọn bản nào thì còn phải tùy thuộc vào nhu cầu và kinh phí của bạn. Nếu bạn có ngân sách lớn hơn và ngại vấn đề can thiệp vào đường điện, máy móc thì chúng tôi khuyên bạn nên mua Fadil Nâng Cao. Nếu ngân sách của bạn eo hẹp, hãy chọn Fadil Tiêu Chuẩn, bởi động cơ, kích thước, hệ thống của nó giống với bản nâng cao, nên sức mạnh, độ an toàn của nó cung cấp là tương đương. Điều khác biệt chủ yếu đến từ các tiện nghi giải trí. Và tất nhiên, để đáp ứng những nhu cầu tối thiểu như màn hình và camera lùi thì bạn có thế lắp thêm. Và điều đặc biệt là chỉ với chưa đầy 10 triệu thì bạn đã sở hữu thêm được bộ màn hình, bao gồm màn hình, camera lùi, camera hành trình và sim 4G dùng Free trong 1 năm. Điều hoàn hảo mà ngay cả bản nâng cao cũng chưa được sở hữu Fadil nâng cao chưa có camera hành trình và màn hình chỉ kết nối Apple CarPlay, Androi auto chứ không có sim data và tất nhiên là không thể xem youtube hay vào mạng từ màn hình sẵn có. Video đánh giá, so sánh Fadil tiêu chuẩn và nâng cao  Tổng kết lại,dù là phiên bản nào thì Fadil cũng là một chiếc xe có khả năng xử lý tuyệt vời, tiết kiệm nhiên liệu và quan trọng nhất là giá cả rất phải chăng. Như vậy, tất cả các phiên bản xe VinFast Fadil là lý tưởng cho một người sống và làm việc trong nội đô. Nó thậm chí có thể đáp ứng mọi nhu cầu của một gia đình nhỏ. Còn theo bạn thì sao, bạn sẽ chọn phiên bản nào ? Nếu bạn cần sự giúp đỡ nhiều hơn hãy tham khảo thêm các bài viết của VinFast Online hoặc để lại bình luận phía dưới dưới, các câu hỏi sẽ nhanh chóng được chúng tôi hỗ trợ giải đáp cho bạn. Hoặc để tư vấn nhanh chóng trực tiếp và hoàn toàn miễn phí, vui lòng liên hệ theo hotline [Chữ ký]

so sánh các phiên bản fadil